Bước vào giai đoạn tiền mùa giải mới, với sự thay đổi mạnh mẽ của Riot game đã làm lên một cuộc cách mạng về lối chơi cũng như tư duy chiến thuật, đó là thay đổi về bảng ngọc bổ trợ, hủy bỏ bảng ngọc và bảng bổ trợ thay bằng 1 cái tên là bảng ngọc tái tổ hợp giúp tạo nên những ván game đa dạng và có tính cân bằng trong game.
Các bạn có thể tải bản mới nhất Liên Minh Huyền Thoại về máy tính và trải nghiệm thay đổi về bảng ngọc bổ trợ cho Tank Top mùa 11 chuẩn nhất.

Ngọc Tái Tổ Hợp cho Top đường trên mùa 11
Garen Guide

![]()

![]()

![]()

![]()

![]()

![]()
__
![]()

![]()

Garen với hệ ngọc chính “Kiên Định” với hệ ngọc phụ “Pháp Thuật”
Shen Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Shen với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Áp Đảo”
Riven Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Riven với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Pháp Thuật”
Gnar Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Gnar này với hệ ngọc chính là “Pháp Thuật” và hệ ngọc phụ “Kiên Định“
Jayce Guide
![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Jayce với hệ ngọc chính “Pháp Thuật“ và hệ ngọc phụ “Áp Đảo“
Malphite Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Malphite với hệ ngọc chính “Pháp Thuật” và hệ ngọc phụ “Phép Thuật“
Yasuo Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Yasuo với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định”
Rumble Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Rumble với hệ ngọc chính “Pháp Thuật” và hệ ngọc phụ “Áp Đảo“
Nasus Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Nasus với hệ ngọc chính “Phép Thuật” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Renekton Guide
Bảng 1

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Renekton với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định“
Bảng 2

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Renekton với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định“
Darius Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Darius với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định”
Cho’gath Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Cho’ Gath với hệ ngọc chính “Pháp Thuật” và hệ ngọc phụ “Áp Đảo“
Mundo Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Mundo với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Cảm Hứng” kết hợp ngọc siêu cấp “Quyền Năng Bất Diệt”
Maokai Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Maokai với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác“
Fiora Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Fiora với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Phép Thuật”
Camille Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Camille với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Áp Đảo”
Gangplank Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Gangplank với hệ ngọc chính “Cảm Hứng” và hệ ngọc phụ “Pháp Thuật”
Gragas Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Gragas với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác“
Irelia Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Irelia với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định“
Jax Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Jax với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Cảm Hứng”
Jarvan IV

![]()

![]()

![]()

![]()



__
![]()
![]()

Javan IV sử dụng hệ ngọc chính “Áp Đảo” và hệ ngọc phụ“Chuẩn Xác”
Kennen Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Kennen với hệ ngọc chính “Áp Đảo” và hệ ngọc phụ “Pháp Thuật”
Kled Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Kled với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định”
Nautilus Guide

![]()

![]()
![]()

![]()



![]()
__
![]()
![]()

Nautilus với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc chính “Chuẩn Xác”
Ngộ Không Guide

![]()

![]()

![]()

![]()

![]()

![]()
__
![]()
![]()

Ngộ Không với hệ ngọc chính “Áp Đảo” và hệ ngọc phụ “Pháp Thuật”
Olaf Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Olaf với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Kiên Định” kết hợp ngọc siêu cấp “Chinh Phục”
Pantheon Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Pantheon với hệ ngọc chính “Áp Đảo“ và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác“
Poppy Guide

![]()

![]()
![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Poppy với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Shyvana Guide

![]()

![]()


![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Shyvana với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Pháp thuật”
Singed Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Singed với hệ ngọc chính “Pháp Thuật” và hệ ngọc phụ “Cảm Hứng”
Sion Guide

![]()

![]()
![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Sion với hệ ngọc phụ “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Ornn Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Ornn với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Cảm Hứng”
Trundle Guide

![]()


![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Trundle với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Urgot Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Urgot với hệ ngọc chính “Chuẩn Xác” và hệ ngọc phụ “Phép Thuật”
Volibear Guide

![]()

![]()
![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()

![]()

Volibear với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Yorick Guide

![]()

![]()
![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Yorick với hệ ngọc chính “Kiên Định” và hệ ngọc phụ “Cảm Hứng”
Vladimir Guide

![]()

![]()
![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Với lối lên bảng ngọc này Vladimir rất trâu với sức mạnh tốc độ cũng như sự cứng cáp của mình.
illaoi Guide

![]()

![]()

![]()

![]()


![]()

![]()
__
![]()
![]()

Illaoi với hệ ngọc chính “Kiên Định” với hệ ngọc phụ “Chuẩn Xác”
Đây là những ví dụ về các tướng đường trên Netgamix tổng hợp được từ các cao thủ. Chúng tôi sẽ cập nhật thường xuyên giúp các bạn có mùa giải mới thành công.















